2 sản phẩm
3 sản phẩm
TẤM BÊ TÔNG NHẸ
Từ các dự án nhà ở dân dụng, biệt thự sang trọng, tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại cho đến nhà xưởng công nghiệp và công trình công cộng, bê tông nhẹ đang chứng minh tính linh hoạt và hiệu quả vượt trội của mình. Sự đa dạng về chủng loại và ứng dụng làm cho bê tông nhẹ trở thành một phần không thể thiếu trong bức tranh xây dựng hiện đại.
Tại thị trường Việt Nam, Công ty TNHH Bê Tông nhẹ N - EPS tự hào là nhà cung cấp uy tín các sản phẩm bê tông nhẹ chất lượng cao với dòng sản phẩm nổi bật:
- Bê tông siêu nhẹ EPS
- Bê tông nhẹ EPS
Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về bê tông nhẹ: từ khái niệm, thành phần cấu tạo, các loại phổ biến, những ưu điểm nổi bật, ứng dụng đa dạng cho đến việc giới thiệu sâu hơn về hai dòng sản phẩm Bê tông siêu nhẹ EPS và Bê tông nhẹ EPS do Công ty TNHH Bê Tông nhẹ N - EPS cung cấp.

Bê Tông Nhẹ Là Gì?
Bê tông nhẹ là một thuật ngữ chung để chỉ các loại bê tông có khối lượng thể tích khô (tỷ trọng) thấp hơn đáng kể so với bê tông cốt liệu thông thường (có tỷ trọng khoảng 2400 kg/m³). Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12302:2018 về Bê tông nhẹ quy định các loại bê tông có khối lượng thể tích khô không lớn hơn 1800 kg/m³ được xếp vào loại bê tông nhẹ.
Tuy nhiên, các sản phẩm bê tông nhẹ phổ biến trên thị trường hiện nay, đặc biệt là loại dùng làm tường, sàn lắp ghép, thường có tỷ trọng thấp hơn nhiều, chỉ khoảng 600-800 kg/m³.

Hình. Nhà máy bê tông nhẹ EPS Việt Nam
Cơ chế chính để tạo ra độ nhẹ cho bê tông là giảm thiểu hoặc loại bỏ cốt liệu nặng (đá, sỏi) và thay thế bằng các thành phần có tỷ trọng thấp hơn hoặc tạo ra các lỗ rỗng khí trong cấu trúc vật liệu. Dựa trên cơ chế này, bê tông nhẹ thường được phân thành các loại chính:
- Bê tông bọt (Foam Concrete): Loại bê tông này được tạo ra bằng cách trộn chất tạo bọt (foam) vào hỗn hợp vữa xi măng hoặc vữa xi măng - cát mịn. Phương pháp này tạo ra các bọt khí đồng nhất trong khối bê tông, làm giảm tỷ trọng của thành phẩm. Chính vì có foam trong bê tông nên loại bê tông này thường có độ lún và dòn khi có ngoại lực tác dụng.
- Bê tông khí chưng áp (Autoclaved Aerated Concrete - AAC): Quá trình tạo bọt khí ở loại bê tông này diễn ra nhờ phản ứng hóa học giữa bột nhôm với hỗn hợp các chất liệu gồm xi măng, vôi, cát và nước. Sau giai đoạn đóng rắn ban đầu, khối bê tông được đưa vào nồi hấp (autoclave) để xử lý ở nhiệt độ và áp suất cao. Quá trình này hoàn thiện việc đóng rắn và hình thành cấu trúc tinh thể bê tông với vô số lỗ rỗng khí nhỏ li ti bên trong.
- Bê tông cốt liệu hạt xốp (Polystyrene Aggregate Concrete) - Phổ biến là Bê tông nhẹ EPS: Đây là loại bê tông nhẹ được sản xuất bằng cách trộn các hạt xốp EPS (Expanded Polystyrene) vào hỗn hợp bê tông xi măng - cát. Độ nhẹ của vật liệu chủ yếu đến từ thể tích lớn do các hạt xốp EPS chiếm chỗ, vì chúng có tỷ trọng cực thấp (chỉ khoảng 10-30 kg/m³ trước khi trộn). Khác với các loại bê tông nhẹ khác, việc sử dụng cốt liệu xốp giúp giảm tỷ lệ bọt khí, nhờ đó sản phẩm có tính dai hơn là dòn, đồng thời sở hữu khả năng chống thấm rất tốt do bản thân hạt xốp EPS không thấm nước. Những ưu điểm này thường giúp bê tông EPS có giá trị ứng dụng cao hơn.
Trong số các loại bê tông nhẹ kể trên, bê tông nhẹ EPS được phát triển như một giải pháp kế thừa và khắc phục những hạn chế thường thấy của công nghệ cũ. Thay vì tạo ra các lỗ rỗng bằng bọt khí hay phản ứng hóa học - vốn có thể ảnh hưởng đến độ ổn định lâu dài và khả năng chống thấm - công nghệ EPS tận dụng các hạt xốp polymer ổn định, kết cấu kín.
Điều này mang lại một vật liệu không chỉ siêu nhẹ nhờ cốt liệu xốp chiếm thể tích lớn, mà còn sở hữu đồng thời nhiều ưu điểm vượt trội: khả năng chống thấm tự nhiên (nhờ đặc tính kín nước của hạt xốp), độ dẻo dai cao, hạn chế nứt vỡ, cùng khả năng cách âm, cách nhiệt và hấp thụ rung động vượt trội.
Chính nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa độ bền của xi măng và các đặc tính ưu việt của hạt xốp, bê tông nhẹ EPS đã trở thành một thế hệ vật liệu mới toàn diện hơn, đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của công trình hiện đại. Và đây cũng chính là sản phẩm chủ lực, được Công ty TNHH Bê Tông nhẹ N - EPS chúng tôi tin tưởng cung cấp và giao hàng trên toàn quốc.

Hình. Tấm bê tông nhẹ N-EPS được cải tiến 4 ngàm âm dương cực kỳ hữu ích
Thành Phần Cấu Tạo Của Bê Tông Nhẹ EPS
Bê tông nhẹ EPS được tạo thành từ sự phối hợp của các thành phần chính sau:
- Xi măng: Đóng vai trò chất kết dính, quyết định đến cường độ và độ cứng của sản phẩm.
- Cát: Là thành phần cơ bản tạo được trộn với xi măng tạo nên bê tông.
- Nước: Tham gia vào quá trình thủy hóa xi măng, giúp hỗn hợp đông kết và đóng rắn.
- Hạt xốp EPS (Expanded Polystyrene): Là thành phần cốt lõi tạo nên độ nhẹ. Các hạt nhựa nguyên sinh được gia nhiệt, trương nở tạo ra cấu trúc xốp tròn đều kín, kích thước và tỷ lệ hạt quyết định trọng lượng riêng của bê tông.
- Khung cốt thép: Đối với các tấm panel bê tông nhẹ ứng dụng làm sàn, khung thép được sử dụng để tăng khả năng chịu uốn tạo ra các sản phẩm sàn bê tông nhẹ cốt thép.
- Thành phần phụ gia: Là các phụ gia chuyên dụng được thêm vào lúc trộn bê tông để các thành phần bê tông với hạt xốp tạo thành q khối thống nhất.
- Lớp bề mặt: Thường là tấm xi măng sợi (fiber cement board) để gia tăng đáng kể độ cứng, khả năng chịu lực uốn và chống va đập, đồng thời tạo bề mặt phẳng mịn cho sản phẩm.
Chính sự kết hợp đồng bộ giữa các thành phần này, Công ty bê tông nhẹ N-EPS đã tạo ra các sản phẩm bê tông nhẹ EPS chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu VLXD làm tường, sàn, hàng rào...

Đặc điểm nổi bật của hai dòng bê tông nhẹ: Bê tông nhẹ EPS và Bê tông siêu nhẹ EPS
Hai dòng sản phẩm bê tông nhẹ do Công ty TNHH Bê Tông nhẹ N - EPS cung cấp đều ứng dụng công nghệ hạt xốp EPS tiên tiến, nhưng mỗi loại lại sở hữu những đặc tính kỹ thuật riêng biệt, phù hợp với từng nhu cầu sử dụng:
Bê tông nhẹ EPS: là dòng sản phẩm có tỷ trọng khoảng 800kg/m³, thường được thiết kế không có 2 mặt bìa tấm xi măng cemboard và được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 9029:2017 về sản phẩm bê tông nhẹ không chưng áp. Loại bê tông này phù hợp với các công trình nhà ở dân dụng, nhà xưởng, văn phòng hoặc các công trình xây mới cần thi công nhanh, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tính ổn định kết cấu. Bê tông nhẹ EPS giúp giảm tải trọng đáng kể so với bê tông truyền thống, đồng thời có khả năng cách âm, cách nhiệt và chống thấm nước hiệu quả.

Hình. Các sản phẩm bê tông nhẹ eps sx theo TCVN 9029:2017 về bê tông nhẹ không chưng áp
Bê tông siêu nhẹ EPS: được tối ưu với tỷ trọng thấp hơn, khoảng 600 kg/m³ nhưng bù lại sản phẩm được thiết kế có 2 mặt tấm xi măng cemboard chịu lực theo TCVN 12302:2018 về tấm bê tông nhẹ 3 lớp xen kẹp nên cả 2 dòng bê tông nhẹ eps và bê tông siêu nhẹ eps đều là lựa chọn tối ưu cho các công trình cần giảm tối đa tải trọng như nhà cao tầng, nhà cải tạo, tầng lửng, tường ngăn nhẹ hoặc mái chống nóng.

Hình. Các sản phẩm bê tông siêu nhẹ eps sx theo TCVN 12302:2018 về bê tông nhẹ 3 lớp xen kẹp
Hiện nay, tại Công ty TNHH Bê Tông nhẹ N - EPS chúng tôi đã có đến 4 nhà máy sản xuất và còn phát triển thêm trong tương lai. Chúng tôi cung ứng bê tông nhẹ, bê tông siêu nhẹ từ Bắc - Trung - Nam nên tùy theo đặc thù công trình và mục tiêu sử dụng, nhà thầu và chủ đầu tư có thể lựa chọn loại bê tông EPS của chúng tôi phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và chất lượng công trình dài hạn.
Lý Do Khiến Tấm Bê Tông Nhẹ EPS Trở Thành Giải Pháp Vật Liệu Hiện Đại
Trọng lượng "nhẹ" nhưng chắc
Đây là ưu điểm quan trọng nhất mà bê tông nhẹ mang đến. Với tỷ trọng chỉ bằng 1/4 so với bê tông thông thường và nhẹ hơn nhiều so với gạch xây, bê tông nhẹ giúp giảm đáng kể tải trọng lên móng, cột, dầm của công trình. Điều này cho phép thiết kế kết cấu chịu lực nhẹ nhàng hơn, giảm kích thước và khối lượng vật liệu cho phần thô, từ đó tiết kiệm đáng kể chi phí xây dựng móng và kết cấu khung.
Khả năng cách âm vượt trội
Cấu trúc với nhiều lỗ rỗng khí (từ hạt EPS hoặc bọt/khí) trong bê tông nhẹ có khả năng hấp thụ và cản trở sự truyền âm hiệu quả. Tường và sàn làm từ bê tông nhẹ EPS có thể đạt độ cách âm cao hơn đáng kể so với tường gạch truyền thống, tạo không gian sống và làm việc yên tĩnh, thoải mái, giảm tiếng ồn từ bên ngoài và giữa các phòng.
》》》Đối tác có thể tham khảo cụ thể thông tin hơn qua website: betongnhehcm.com
Cách nhiệt và tiết kiệm điện năng
Tương tự như cách âm, cấu trúc rỗng khí giúp bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt rất tốt. Vật liệu này ngăn cản sự truyền nhiệt qua tường và sàn, giúp giữ nhiệt độ bên trong công trình ổn định: mát mẻ vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông.

Hình. Kỹ thuật viên đo nhiệt độ trực tiếp tại công trình
Khả năng cách nhiệt hiệu quả làm giảm đáng kể nhu cầu sử dụng hệ thống điều hòa không khí và sưởi ấm, từ đó tiết kiệm năng lượng tiêu thụ và giảm chi phí vận hành công trình.
Chống cháy an toàn
Bê tông nhẹ, đặc biệt là các loại gốc xi măng, có khả năng chống cháy tốt. Cốt liệu xi măng là vật liệu không bắt cháy. Trong bê tông nhẹ EPS, dù hạt EPS có thể phân hủy ở nhiệt độ cao, nhưng khi được bao bọc trong ma trận xi măng và kết hợp với các phụ gia, tấm composite cuối cùng đạt được các tiêu chuẩn chống cháy nghiêm ngặt, ngăn chặn sự lan truyền của ngọn lửa và kéo dài thời gian chịu lửa cho kết cấu.
.jpg)
Hình. Quá trình kiểm nghiệm chống cháy tại Cục PCCC
Chống thấm nước, chống ẩm hiệu quả
Đặc biệt với bê tông nhẹ EPS, nhờ bản chất không hút nước của hạt xốp và cấu trúc bê tông đặc chắc bao bọc, khả năng chống thấm, chống ẩm rất cao (độ hút nước thấp). Điều này giúp vật liệu bền vững trong môi trường ẩm ướt, mùa mưa ở phía nam, nồm ẩm miền bắc, ngăn ngừa nấm mốc phát triển, bảo vệ kết cấu và sức khỏe người sử dụng.
.jpg)
Hình. Tấm bê tông siêu nhẹ EPS
Độ bền lên đến hơn 50 năm
Bê tông nhẹ có độ bền cơ học tốt, khả năng chịu nén, chịu uốn (đối với tấm có gia cường hoặc cấu tạo bề mặt). Vật liệu gốc xi măng không bị mối mọt hay mục nát như vật liệu hữu cơ. Độ bền vững trước các yếu tố thời tiết giúp công trình sử dụng bê tông nhẹ có tuổi thọ cao, ít cần bảo trì, sửa chữa.
Dễ dàng thi công qua hướng dẫn
Tấm bê tông nhẹ thường là các cấu kiện đúc sẵn với kích thước lớn, trọng lượng nhẹ và có hệ thống liên kết (từ 2 đến 4 ngàm âm dương). Điều này giúp quá trình vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt tại công trường diễn ra cực kỳ nhanh chóng. Công nhân có thể thao tác dễ dàng hơn, cắt gọt, khoan, đóng đinh, bắt vít tiện lợi.
Tốc độ thi công nhanh gấp nhiều lần so với xây gạch truyền thống, giúp rút ngắn đáng kể tiến độ dự án, tiết kiệm chi phí nhân công và chi phí quản lý công trường.
Giải pháp vật liệu bền vững
Quá trình sản xuất bê tông nhẹ thường tiêu thụ ít năng lượng và tài nguyên hơn so với sản xuất gạch nung. Vật liệu nhẹ giúp giảm lượng vật liệu cần dùng cho kết cấu. Đặc biệt, nhiều loại bê tông nhẹ EPS sử dụng nguyên liệu tái chế hoặc có nguồn gốc bền vững. Sản phẩm không chứa các chất độc hại, an toàn cho môi trường và sức khỏe người sử dụng.
Mang lại lợi ích kinh tế
Mặc dù giá vật tư trên mét vuông có thể tương đương hoặc cao hơn một chút so với vật liệu truyền thống, nhưng khi tính toán toàn bộ chi phí cho một hạng mục hoàn chỉnh (bao gồm chi phí vật tư, nhân công, thời gian thi công, chi phí móng, chi phí năng lượng vận hành, bảo trì...), sử dụng bê tông nhẹ thường mang lại hiệu quả kinh tế vượt trội nhờ các khoản tiết kiệm ở nhiều khâu khác nhau.
Hình. Ứng dụng tấm bê tông nhẹ T9 làm nhà tiền chế
》》》Cụ thể hơn, bạn có thể so sánh chi phí tổng qua bài viết dưới đây: So Sánh Chi Phí Hàng Rào Bê Tông N-EPS Và Tường Rào Xây Gạch
Ứng Dụng Đa Dạng Của Bê Tông Nhẹ Trong Xây Dựng Hiện Đại

Hình. Các ứng dụng bê tông nhẹ
Với những ưu điểm vượt trội, bê tông nhẹ được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các loại công trình và hạng mục xây dựng:
- Làm tường: Từ tường bao ngoại thất chịu lực (kết hợp khung kết cấu), tường ngăn nội thất, vách ngăn cho nhà ở, văn phòng, khách sạn, bệnh viện, nhà trọ... đến tường nhà xưởng, nhà tiền chế. Khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, chống thấm và thi công nhanh là những lợi ích chính.
.jpg)
Hình. Tấm bê tông nhẹ thay gạch đỏ để xây tường
- Làm sàn: Các loại tấm sàn bê tông nhẹ (như tấm sàn EPS) là giải pháp hiệu quả cho sàn các tầng, sàn gác lửng, sàn mái... giúp giảm tải trọng cho kết cấu và đẩy nhanh tiến độ thi công sàn một cách đáng kể.
.jpg)
Hình. Tấm bê tông nhẹ ứng dụng làm sàn lắp ghép rất đầm chắc
- Thi công nhà tiền chế và nhà lắp ghép: Bê tông nhẹ là vật liệu lý tưởng cho các công trình có kết cấu khung thép, giúp giảm tải trọng cho khung và đẩy nhanh tốc độ hoàn thiện các cấu kiện bao che như tường, sàn, mái.
Hình. Tấm bê tông nhẹ làm tường cho nhà khung thép tiền chế rất phù hợp
- Làm hàng rào lắp ghép: Sử dụng các cấu kiện bê tông nhẹ đúc sẵn (cột H, tấm rào panel) để lắp ghép hàng rào nhanh chóng, kiên cố và thẩm mỹ.
.jpg)
Hình. Tấm bê tông nhẹ ứng dụng làm tấm tường rào lắp ghép
- Các công trình đặc thù: Ứng dụng trong các công trình yêu cầu cao về cách âm (phòng thu, rạp hát), cách nhiệt (kho lạnh, phòng sạch), chống cháy (kho chứa vật liệu dễ cháy) hay kể cả mương thoát nước.

Hình. Tấm bê tông nhẹ ứng dụng làm mương thoát nước
- Cải tạo và nâng tầng: Trọng lượng nhẹ làm cho bê tông nhẹ trở thành lựa chọn tối ưu khi cần cải tạo, sửa chữa hoặc thêm tầng cho các công trình cũ mà không gây áp lực lớn lên kết cấu móng hiện hữu.

Hình. Tấm bê tông nhẹ hiện nay rất phù hợp cho những công trình cải tạo, nâng tầng tại các khu vực đô thị
Quy cách các sản phẩm bê tông đúc sẵn đang có tại Công ty TNHH Bê Tông nhẹ N - EPS
Tấm Bê Tông Nhẹ EPS T10
- Kích thước: Cao 61cm x Dài 1.22m x Dày 10cm.
- Trọng lượng trung bình: 60kg/tấm (±5kg)
- Tỷ trọng trung bình: 800kg/m³ (bê tông nhẹ eps).
- Hình thức: 4 ngàm âm dương
- Cốt thép: 2 lớp thép hàn (thép kéo nguội).
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 9029:2017 về bê tông nhẹ
- Ứng dụng: Làm tường, sàn, hàng rào, thành bờ mương, thành hồ bơi.
Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ T10
Tấm Bê Tông Nhẹ EPS S10
- Kích thước: Cao 61cm x Dài 1.22m x Dày 10cm.
- Trọng lượng trung bình: 50kg/tấm (±5kg)
- Tỷ trọng trung bình: 700kg/m³ (bê tông nhẹ eps).
- Hình thức: 4 ngàm âm dương.
- Cốt thép / cốt sợi: 2 mặt tấm xi măng SCG + gia cường 1 lớp thép hàn (thép kéo nguội).
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 12302:2018 về bê tông nhẹ.
- Ứng dụng: Chuyên dụng cho làm tường các loại.

Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ S10
Tấm Bê Tông Nhẹ EPS T8
- Kích thước tấm: Rộng 61cm x Dài 2.44m x Dày 8cm.
- Trọng lượng trung bình: 90kg/tấm (±5kg).
- Tỷ trọng trung bình: 800kg/m³ (bê tông nhẹ eps).
- Cốt thép: 2 lớp thép hàn (thép kéo nguội).
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 9029:2017 về bê tông nhẹ.
- Ứng dụng: làm sàn, tường rào, nâng nền, chống nóng …

Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ T8
Tấm Bê Tông Nhẹ EPS ST8
- Kích thước tấm: Rộng 61cm x Dài 2.44m x Dày 8cm.
- Trọng lượng trung bình: 90kg/tấm (±5kg).
- Tỷ trọng trung bình: 800kg/m³ (bê tông nhẹ eps).
- Cốt thép / cốt sợi: 2 mặt tấm xi măng SCG + gia cường 1 lớp thép hàn (thép kéo nguội)
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 9029:2017 về bê tông nhẹ.
- Ứng dụng: làm sàn, tường rào, nâng nền, chống nóng …

Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ ST8
Tấm Bê Tông Nhẹ EPS T83
- Kích thước tấm: Rộng 61cm x Dài 3m x Dày 8cm.
- Trọng lượng trung bình: 95kg/tấm (±5kg).
- Tỷ trọng trung bình: 800kg/m³ (bê tông nhẹ eps).
- Cốt thép: 2 lớp thép hàn (thép kéo nguội).
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 9029:2017 về bê tông nhẹ
- Ứng dụng: Làm sàn, tường rào, nâng nền, chống nóng …

Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ T83
Tấm Bê Tông Siêu Nhẹ EPS T9
- Kích thước: Cao 61cm x Dài 1.22m x Dày 9cm.
- Trọng lượng trung bình: 40kg/tấm (±5kg).
- Tỷ trọng trung bình: 600kg/m³ (bê tông siêu nhẹ eps).
- Hình thức: 4 ngàm âm dương, 2 bề mặt sử dụng tấm smartboard SCG Thái Lan chịu lực (2x4.5mm).
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 12302:2018 về bê tông nhẹ
- Ứng dụng: Chuyên dụng cho làm tường các loại.

Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ T9
Tấm Bê Tông Siêu Nhẹ EPS ST9
- Kích thước: Rộng 61cm x Dài 2.44m x Dày 9cm.
- Trọng lượng: 80kg/tấm (±5kg).
- Tỷ trọng: 600kg/m³ (bê tông siêu nhẹ eps).
- Hình thức: Tấm có 2 ngàm âm dương, 2 bề mặt sử dụng tấm smartboard SCG Thái Lan chịu lực (2x4.5mm).
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 12302:2018 về bê tông nhẹ
- Ứng dụng: làm sàn, tường rào, nâng nền, chống nóng …

Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ ST9
Tấm Bê Tông Siêu Nhẹ EPS T6
- Kích thước: Rộng 61cm x Dài 2.44m x Dày 6cm.
- Trọng lượng: 50kg/tấm (±5kg).
- Tỷ trọng: 600kg/m³. (bê tông siêu nhẹ eps)
- Hình thức: Tấm có 4 ngàm âm dương, 2 bề mặt sử dụng tấm smartboard SCG Thái Lan chịu lực (2x4.5mm).
- Tiêu chuẩn: Đạt chuẩn TCVN 12302:2018 về bê tông nhẹ
- Ứng dụng: Làm sàn trong nhà, ngoài trời, sàn hạ cốt nền…

Hình. Quy cách Tấm bê tông nhẹ T6
Cột Bê Tông Chữ H Làm Hàng Rào
- Kích thước: 15cm x 20cm x 2 ngàm âm KT: 5x9cm
- Trọng lượng TB: 55kg/mét dài cột (±5kg).
- Tỷ trọng: 2400kg/m³. (bê tông nặng)
- Hình thức: Đúc sẵn dài 2.5m, 3m, 3.5m, 4m.
- Tiêu chuẩn: TCVN 9347:2012 Cấu kiện bê tông và bê tông đúc sẵn.
- Cốt thép: 1 loại cột 4 thép D8 và 1 loại cột 4 thép D10. Đai thép D6 @200
- Ứng dụng: Làm cột hàng rào bê tông theo phương pháp lắp ghép không dùng vữa.
.jpg)
Hình. Quy cách cột H10 sử dụng 4 thép 10 + đai thép 6 @200
.jpg)
Hình. Quy cách cột H8 sử dụng 4 thép 8 + đai thép 6 @200
Cụ thể về giá thành, mời bạn tham khảo bảng giá chi tiết các sản phẩm bê tông nhẹ tại đây nhé: https://betongnhehcm.com/bang-gia
Từ khóa liên quan:
tường bê tông nhẹ EPS
bê tông nhẹ EPS
tấm bê tông nhẹ lắp ghép
tấm tường panel bê tông nhẹ
tường cách âm cách nhiệt
Nội dung liên quan:
Khám phá sản phẩm bê tông nhẹ 2 lớp thép và tấm tường 4 ngàm âm dương
Tấm bê tông siêu nhẹ có mấy loại và các ứng dụng trong xây dựng